Nhà sản xuất bột 1-(methylsulfonyl)spiro[indoline-3,4'-piperidine] Số CAS: 178261-41-1 Độ tinh khiết tối thiểu 98,0%. cho các thành phần
Thông số sản phẩm
Tên sản phẩm | 1-(metylsulfonyl)spiro[indolin-3,4'-piperidin] |
Tên khác | 1,2-dihydro-1-(metylsulfonyl)-Spiro[3H-indole-3,4'-piperidin];Spiro[3H-indole-3,4'-piperidin],1,2-dihydro-1-(metylsulfonyl )-;1-metylsulfonylspiro[2H-indole-3,4'-piperidin] |
Số CAS | 178261-41-1 |
công thức phân tử | C13H18N2O2S |
trọng lượng phân tử | 266,35 |
sự tinh khiết | 98% |
Vẻ bề ngoài | bột màu trắng nhạt |
đóng gói | 1kg/túi |
Ứng dụng | Trung cấp |
Giới thiệu sản phẩm
1-(methylsulfonyl)spiro[indoline-3,4'-piperidin] chủ yếu được sử dụng làm chất trung gian:
(1)Tăng HGH có thể giúp cải thiện khối lượng cơ bắp ngay cả khi không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp protein. Nó cũng giúp tăng cường tổng hợp protein cơ bắp và chuyển hóa nhiên liệu ở các vận động viên sức bền.
(2) Giảm béo, một lợi ích khác của mức hormone tăng trưởng cao hơn là giảm béo. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng hormone tăng trưởng cao hơn có thể vừa làm tăng quá trình đốt cháy chất béo vừa dẫn đến giảm mỡ nhiều hơn. Hormon tăng trưởng cũng giúp Bảo tồn khối lượng cơ bắp đồng thời giảm lượng calo. Tăng cường khả năng phục hồi,
(3) Tăng trưởng gân và ngăn ngừa chấn thương
Giá trị của nó còn được nâng cao hơn nữa nhờ tác dụng của nó đối với các mô liên kết như gân và dây chằng. Mức HGH cao hơn đã được chứng minh là có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của mô liên kết, có thể giúp ngăn ngừa tổn thương.
Tính năng
(1) Ngoại hình:1-(methylsulfonyl)spiro[indoline-3,4'-piperidine] là một hợp chất hữu cơ có dạng bột tinh thể màu trắng hoặc trắng nhạt.
(2) Tính ổn định:Hợp chất ổn định ở nhiệt độ phòng và không dễ phân hủy. Tuy nhiên cần tránh tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa mạnh.
(3) Công dụng:1-(methylsulfonyl)spiro[indoline-3,4'-piperidine] thường được sử dụng trong lĩnh vực tổng hợp thuốc và là chất trung gian quan trọng.
(4) Điều kiện bảo quản:Nên bảo quản hợp chất trong điều kiện khô, tối và nhiệt độ thấp, tránh tiếp xúc với oxy, nhiệt độ cao, nguồn lửa, v.v.